ĐịNh Nghĩa tái tranh cử

Tái tranh cửhành động và kết quả của cuộc bầu cử lại . Động từ này đề cập đến việc chọn một cái gì đó một lần nữa . Dù sao, việc sử dụng thuật ngữ này được liên kết với phạm vi của chính sách .

Argentina, ví dụ, các tổng thống chỉ có thể ra tranh cử lại. Sau đó, họ phải cách xa nhiệm kỳ tổng thống ít nhất một lần trước khi họ có thể trình bày lại. Đây là cách Carlos Menem được bầu làm tổng thống năm 1989 và được bầu lại vào năm 1995 . Năm 1999, khi ông hoàn thành nhiệm kỳ thứ hai, ông không thể tham gia bầu cử tổng thống, điều ông đã làm lại vào năm 2003 .

Có cuộc nói chuyện về tái tranh cử tổng thống ngay lập tức để mô tả hành động của một tổng thống đang tranh cử lại trong khi vẫn còn tại vị, tìm cách gia hạn nhiệm vụ của mình trong chu kỳ ngay sau đó. Điều này ngụ ý một loạt các lợi thế và bất lợi tùy thuộc vào đặc điểm của từng người cai trị. Ví dụ, trong trường hợp một tổng thống cố gắng thực hiện một loạt cải cách có lợi cho người dân, cho ông thêm thời gian nắm quyền là tích cực, vì những thay đổi có thể sâu sắc và lâu dài hơn .

Mặt khác, từ quan điểm của phe đối lập, cố gắng cạnh tranh chống lại một chiến dịch tái tranh cử là không dễ dàng, vì vị trí của một tổng thống cố gắng tái đắc cử thường là thuận lợi khi tuyên truyền. Tất nhiên, một tình huống của phong cách có thể phục vụ những kẻ thù bao gồm trong các chiến dịch của họ những sai lầm do chủ tịch diễn xuất gây ra, và cả những tình huống xảy ra ở cấp độ xã hội, kinh tế và chính trị trong những ngày này có thể làm giảm niềm tin của người dân Chủ tịch hiện tại của nó, làm hỏng những nỗ lực của ông để được tái đắc cử.

Các sinh viên của vấn đề chỉ ra một số yếu tố cần tính đến khi đánh giá lợi ích và thiệt hại của việc tái cử, trong đó có sự cân bằng của các quyền lực ; Do sự phức tạp của một nhiệm vụ tổng thống, rất khó xác định liệu việc cho phép một người nhậm chức trong hai giai đoạn trở lên có khiến an ninh của một quốc gia gặp rủi ro hay không, nếu lý tưởng cân bằng trong phân phối quyền lực bị xâm phạm.

Đề XuấT