ĐịNh Nghĩa bệnh teo

Meiosis là một hình thức sinh sản của các tế bào . Thuật ngữ này xuất phát từ meíōsis, một từ tiếng Hy Lạp có thể được dịch là "giảm bớt" .

Bệnh teo

Meiosis ngụ ý rằng hai phân chia tế bào xảy ra trong khuôn khổ sinh sản hữu tính. Theo cách này, bốn tế bào thu được với số lượng nhiễm sắc thể giới hạn một nửa.

Cụ thể, meiosis cho phép một tế bào lưỡng bội (có hai bộ nhiễm sắc thể) phân chia hai lần liên tiếp, tạo ra bốn tế bào đơn bội (với một nửa số lượng nhiễm sắc thể mỗi bộ). Quá trình sinh sản này cho phép tạo ra tinh trùngtế bào trứng .

Bộ phận đầu tiên được gọi là meiosis I, trong khi bộ phận thứ hai được gọi là meiosis II . Trong cả hai, có thể phân biệt bốn giai đoạn : tiên tri, metaphase, anaphasetelophase .

Trong những sinh vật sinh sản hữu tính, sự hợp nhất của các tế bào đơn bội được thực hiện cho sự hình thành hợp tử lưỡng bội. Do đó, meiosis là một ví dụ trước sự phát triển của giao tử (tế bào giới tính).

Điều quan trọng cần nhớ là các giao tử này là các tế bào đơn bội duy nhất của các loài này. Các tế bào của một số tế bào nhất định làm xuất hiện sự xuất hiện của chúng thông qua thủ tục gọi là phát sinh giao tử .

Tóm lại, Meiosis làm giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể: của các tế bào lưỡng bội (mà ở người có 46 nhiễm sắc thể), các tế bào đơn bội (23 nhiễm sắc thể) thu được. Điều này bảo tồn số lượng nhiễm sắc thể của loài trong thụ tinh.

Đề XuấT