ĐịNh Nghĩa biên lai

Biên nhậnhành động và kết quả của việc nhận (nhận hoặc lấy một cái gì đó). Thuật ngữ này có thể chỉ một cách chia động từ này hoặc được sử dụng như một danh từ để đặt tên cho tài liệu mà một người đã nhận được một khoản thanh toán hoặc một số hàng hóa nhất định.

* vé : đây là loại duy nhất có thể được sử dụng làm từ đồng nghĩa của hóa đơn kể từ khi được giao bởi một người cho khách hàng của mình để việc thanh toán dịch vụ hoặc sản phẩm được chứng nhận. Tại Tây Ban Nha, kể từ năm 2013, hóa đơn đơn giản đã được sử dụng thay thế. Thông thường, nó không bao gồm dữ liệu của người mua;

* lưu ý giao hàng : đó là một thử nghiệm để lại bằng chứng cho thấy việc giao hàng hóa cụ thể đã được thực hiện. Nó không có giá trị tài khóa và trong nhiều trường hợp thậm chí không chỉ định số tiền kinh tế của hàng hóa chứa trong đó;

* hóa đơn : tài liệu này là tài liệu chứng minh hiệu quả rằng một giao dịch thương mại đã diễn ra. Đó là một tài liệu pháp lý mà hầu hết mọi công ty và tự làm chủ đều có nghĩa vụ phải phát hành để ghi lại doanh số bán sản phẩm và dịch vụ của họ;

* hóa đơn chiếu lệ : bằng với hóa đơn thông thường, mặc dù giao dịch phản ánh chưa được thực hiện. Thông thường, nó chỉ ra một khoảng thời gian hiệu lực mà sau đó giá của sản phẩm và dịch vụ có thể thay đổi. Không cần phải nói, tài liệu này không có giá trị pháp lý và không biện minh cho việc thanh toán, nhưng điều quan trọng là phải xác định trong tiêu đề rằng nó không phải là một hóa đơn thông thường, mà là một hồ sơ, để tránh nhầm lẫn và các vấn đề tiềm ẩn.

Sự khác biệt chính giữa hóa đơn và biên lai là lần đầu tiên đóng vai trò là yêu cầu thanh toán cho việc giao sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, trong khi lần thứ hai đóng vai trò là bằng chứng cho thấy nó đã được thực hiện. Bất kể các vấn đề pháp lý, ở một số quốc gia, người ta nhầm lẫn các thuật ngữ này ngay cả khi hành động theo yêu cầu của pháp luật, một điều rất phổ biến với một số khái niệm kỹ thuật liên quan đến thương mại và kinh tế, cũng xảy ra trong ngành ngân hàng với các loại khác nhau của các tài khoản, ví dụ.

Đề XuấT