ĐịNh Nghĩa gừng

Con đường từ nguyên của gừng bắt đầu bằng tiếng Phạn singavera, xuất phát từ tiếng Hy Lạp là zingiberi . Từ này, lần lượt, được truyền sang tiếng Latin là zingĭber, tiền đề ngay lập tức của từ gừng.

Gừng

Đây là tên của một loại cây thuộc nhóm gia đình của cingiberáceas, thuộc tập hợp các thực vật hạt kín. Có nguồn gốc từ Ấn Độ, gừng - có tên khoa học là Zingiber docinale - có lá lanceolate, hoa phân bố trong gai và một quả nang chứa nhiều hạt.

Gừng nổi tiếng khắp thế giới vì thân rễ ( thân ngầm phát triển theo chiều ngang). Thân rễ có nhiều nút này, với tông màu vàng và trắng bên trong, được đặc trưng bởi hương vị cay và mùi thơm nồng.

Nhiều lần khái niệm gừng được sử dụng để chỉ thân rễ và không nói đến cây nói chung. Công dụng của nó được sử dụng rộng rãi cả trong lĩnh vực ẩm thực và trong lĩnh vực y học cổ truyền .

Trong nhà bếp, gừng thường được sử dụng như một loại gia vị . Trong văn hóa phương Tây, nó được sử dụng ở dạng bột hoặc khô để tạo hương vị cho các chế phẩm khác nhau. Trong công thức nấu ăn phương Đông, tuy nhiên, nước ép thân rễ cũng được sử dụng.

Gingerbread là một chế phẩm rất phổ biến vào thời điểm Giáng sinh. Trong bối cảnh này xuất hiện những người đàn ông bánh gừng, bánh quy có hình dạng như một người . Một sản phẩm được biết đến khác được làm bằng gừng là rượu gừng, một loại nước ngọt có chứa gừng, chanh, đường và nước có ga.

Về mặt y học, gừng được sử dụng từ thời cổ đại cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm cả thuốc kích thích tình dục . Hiện nay, có những phương pháp điều trị thay thế khuyên dùng nó để chống buồn nôn và giảm thiểu ảnh hưởng của cảm lạnh.

Đề XuấT